GẠO ST25 HỒ QUANG CUA

Gạo ngon nhất thế giới

Gạo chính hiệu Hồ Quang Cua

Sản xuất bơi DNTN Hồ Quang Trí

Gạo ngon
gạo sạch
Follow us:
Hotline tư vấn 0909.38 48 99 - 0907.64 99 68
Sản phẩm
Gạo lứt huyết rồng Phúc Thọ

Được sản xuất từ các giống lúa bản quyền của công ty, duy trì phục tráng để giữ nguyên các đặc tính của giống. Gieo trồng theo chuỗi giá trị khép kín tại các vùng sinh thái lúa tôm, vùng cao nguyên với khí hậu ôn hòa được kiểm soát chặt chẽ về nguồn nước, đất, sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh và phương pháp canh tác lúa thông minh, quán lý bằng phần mềm Farm Record. Lúa sau khi được thu hoạch được chuyển về nhà máy, được xay xát và chế biến trên hệ thống dây truyền hiện đại đồng bộ của Nhật Bản. Quy trình sản xuất, chế biến hoàn toàn khép kín, gạo tươi sạch Vinaseed luôn đảm bảo “4 không”: không tồn dư thuốc BVTV, không hương thơm nhân tạo, không chất tạo màu và không chất bảo quản. Gạo có hương thơm đặc trưng, vị đậm đà, mềm cơm, vị ngọt dịu ... lưu giữ trọn vẹn hương vị tinh tế, dinh dưỡng tự nhiên an toàn có truy xuất nguồn gốc rõ ràng.

Xem thêm
Gạo Thơm RVT

Đặc điểm: Gạo Indica hạt thon dài và trong suốt, chiều dài trung bình hạt 6,8mm. Cơm ngọt, rất dẻo, hạt cơm kết dính, cơm vẫn dẻo khi để nguội

Xem thêm
Gạo Nếp Cẩm

Gạo nếp cẩm có màu đen còn gọi là bổ huyết mễ vì gạo nếp cẩm có giá trị dinh dưỡng cao. So với các loại gạo khác thì hàm lượng protein trong gạo nếp cẩm cao hơn 6,8%, chất béo cao 20% … Gạo nếp có hàm lượng tinh bột và calo cao, ngoài ra chúng còn chứa nhiều dưỡng chất như Vitamin nhóm B, Canxi, Protein…. Trong các loại gạo nếp thì nếp cẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhất. Công dụng: - Sử dụng gạo nếp trong bữa ăn rất tốt cho sức khỏe của bản thân và gia đình đặc biệt là với những bạn đang mang thai hay sau sinh và thiếu máu. - 100g gạo nếp có tới 1,2mg sắt, do đó chúng được khuyên sử dụng cho phụ nữ sau khi sinh. - Gạo nếp còn có chứa nhiều chất xơ không hoà tan, tốt cho tiêu hóa. - Vitamin E và dưỡng chất trong cám gạo nếp được đông y tận dụng chữa tê phù và chứng nghẹn, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho da. - Gạo nếp còn có tính ấm, vị ngọt, dễ tiêu hoá, giúp làm ấm bụng. Ngoài ra chúng còn được dùng chữa các bệnh tiêu chảy, tiểu đường, buồn nôn, rối loạn bài tiết… Lưu ý khi sử dụng gạo nếp: - Gạo nếp thường được dùng chế biến xôi chè, tuy nhiên để gạo chế biến thơm ngon đảm bảo dưỡng chất bạn nên ngâm gạo trước khi chế biến: + Gạo nếp trồng trên đất khô (nếp nương): 10 – 12 tiếng. + Gạo nếp đồng bằng (nếp lúa nước): 4 – 6 tiếng. - Gạo nếp vốn chứa nhiều amylopectin tăng độ dẻo, dễ gây chứng khó tiêu ở trẻ nhỏ, người già, người mới ốm dậy, do đó nên hạn chế sử dụng. - Vì gạo nếp có tính ấm nên bệnh nhân có thể thiên nhiệt, đàm nhiệt như bệnh về tim mạch, dạ dày, sốt, ho khạc đờm vàng, vàng da, chướng bụng…hay có vết thương hở đều không nên ăn gạo nếp.

Xem thêm
HẠT NGỌC TRỜI THIÊN NGUYÊN

Gạo Hạt Ngọc Trời Thiên Nguyên được trồng trên vùng nguyên liệu lúa gạo bền vững quốc tế SRP, thực hiện đầu tiên tại Việt Nam, được giám sát trực tiếp bởi lực lượng kỹ sư nông nghiêp Ba Cùng của tập đoàn Lộc Trời, kết hợp cùng dây chuyền sản xuất hiện đại khép kín đạt chuẩn tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm Châu Âu BRC và các tiêu chuẩn quốc tế khác. Gạo Hạt Ngọc Trời Thiên Nguyên cho chất cơm mềm, hơi dẻo hạt khi chín nở to, có mùi thơm nhẹ, khi ăn có vị ngọt hậu.

Xem thêm
Gạo Nếp Thái

Đặc điểm: - Nếp Thái có màu trắng đục, hạt thon dài, căng bóng, có hương thơm nhẹ và thơm hơn sau khi chế biến. - Độ nở vừa phải nên sau khi nấu rất dẻo và mềm khi để nguội. - Nếp Thái sau khi nấu rất thơm và ngọt, thường được dùng để nấu xôi hay làm bánh. Công dụng: - Sử dụng gạo nếp trong bữa ăn rất tốt cho sức khỏe của bản thân và gia đình đặc biệt là với những bạn đang mang thai hay sau sinh và thiếu máu. - 100g gạo nếp có tới 1,2mg sắt, do đó chúng được khuyên sử dụng cho phụ nữ sau khi sinh. - Gạo nếp còn có chứa nhiều chất xơ không hoà tan, tốt cho tiêu hóa. - Vitamin E và dưỡng chất trong cám gạo nếp được đông y tận dụng chữa tê phù và chứng nghẹn, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho da. - Gạo nếp còn có tính ấm, vị ngọt, dễ tiêu hoá, giúp làm ấm bụng. Ngoài ra chúng còn được dùng chữa các bệnh tiêu chảy, tiểu đường, buồn nôn, rối loạn bài tiết… Lưu ý khi sử dụng gạo nếp: - Gạo nếp thường được dùng chế biến xôi chè, tuy nhiên để gạo chế biến thơm ngon đảm bảo dưỡng chất bạn nên ngâm gạo trước khi chế biến: + Gạo nếp trồng trên đất khô (nếp nương): 10 – 12 tiếng. + Gạo nếp đồng bằng (nếp lúa nước): 4 – 6 tiếng. - Gạo nếp vốn chứa nhiều amylopectin tăng độ dẻo, dễ gây chứng khó tiêu ở trẻ nhỏ, người già, người mới ốm dậy, do đó nên hạn chế sử dụng. - Vì gạo nếp có tính ấm nên bệnh nhân có thể thiên nhiệt, đàm nhiệt như bệnh về tim mạch, dạ dày, sốt, ho khạc đờm vàng, vàng da, chướng bụng…hay có vết thương hở đều không nên ăn gạo nếp.

Xem thêm
Gạo Nếp Bắc Nhung

Gạo nếp có cấu tạo tương tự gạo, nhưng khi nấu có độ kết dính và dẻo hơn rất nhiều. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại gạo nếp khác nhau như: nếp cái hoa vàng, nếp cẩm, nếp ngỗng, nếp lá… Khá nhiều người cho rằng gạo nếp có nguồn dinh dưỡng tương đồng với các loại thực phẩm khác như gạo tẻ, ngô, sắn… Thế nhưng các nghiên cứu hiện đại chứng minh chúng cung cấp năng lượng gấp đôi so với các loại lương thực khác. Giá trị dinh dưỡng - Gạo nếp có hàm lượng tinh bột và calo cao, ngoài ra chúng còn chứa nhiều dưỡng chất như Vitamin nhóm B, Canxi, Protein…. Trong các loại gạo nếp thì nếp cẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhất. - Theo thông tin nghiên cứu của TS. Zhimin Xu thuộc Đại học tiểu bang Louisana, Mỹ, nếu xét ở góc độ dinh dưỡng thì gạo nếp cẩm là một “siêu thực phẩm”. Chúng chứa một lượng đáng kể vitamin E, sắt, chất xơ và chất chống ôxy hóa. Ăn gạo nếp có tốt không? - Sự dụng gạo nếp trong bữa ăn rất tốt cho sức khỏe của bản thân và gia đình đặc biệt là với những bạn đang mang thai hay sau sinh và thiếu máu. - 100g gạo nếp có tới 1,2mg sắt, do đó chúng được khuyên sử dụng cho phụ nữ sau khi sinh. - Gạo nếp còn có chứa nhiều chất xơ không hoà tan, tốt cho tiêu hóa. - Vitamin E và dưỡng chất trong cám gạo nếp được đông y tận dụng chữa tê phù và chứng nghẹn, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho da. - Gạo nếp còn có tính ấm, vị ngọt, dễ tiêu hoá, giúp làm ấm bụng. Ngoài ra chúng còn được dùng chữa các bệnh tiêu chảy, tiểu đường, buồn nôn, rối loạn bài tiết… Lưu ý khi sử dụng gạo nếp - Gạo nếp thường được dùng chế biến xôi chè, tuy nhiên để gạo chế biến thơm ngon đảm bảo dưỡng chất bạn nên ngâm gạo trước khi chế biến: + Gạo nếp trồng trên đất khô (nếp nương): 10 – 12 tiếng. + Gạo nếp đồng bằng (nếp lúa nước): 4 – 6 tiếng. - Gạo nếp vốn chứa nhiều amylopectin tăng độ dẻo, dễ gây chứng khó tiêu ở trẻ nhỏ, người già, người mới ốm dậy, do đó nên hạn chế sử dụng. - Vì gạo nếp có tính ấm nên bệnh nhân có thể thiên nhiệt, đàm nhiệt như bệnh về tim mạch, dạ dày, sốt, ho khạc đờm vàng, vàng da, chướng bụng…hay có vết thương hở đều không nên ăn gạo nếp.

Xem thêm
Gạo Nếp Ngỗng

Gạo nếp có cấu tạo tương tự gạo, nhưng khi nấu có độ kết dính và dẻo hơn rất nhiều. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại gạo nếp khác nhau như: nếp cái hoa vàng, nếp cẩm, nếp ngỗng, nếp lá… Khá nhiều người cho rằng gạo nếp có nguồn dinh dưỡng tương đồng với các loại thực phẩm khác như gạo tẻ, ngô, sắn… Thế nhưng các nghiên cứu hiện đại chứng minh chúng cung cấp năng lượng gấp đôi so với các loại lương thực khác. Giá trị dinh dưỡng - Gạo nếp có hàm lượng tinh bột và calo cao, ngoài ra chúng còn chứa nhiều dưỡng chất như Vitamin nhóm B, Canxi, Protein…. Trong các loại gạo nếp thì nếp cẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhất. - Theo thông tin nghiên cứu của TS. Zhimin Xu thuộc Đại học tiểu bang Louisana, Mỹ, nếu xét ở góc độ dinh dưỡng thì gạo nếp cẩm là một “siêu thực phẩm”. Chúng chứa một lượng đáng kể vitamin E, sắt, chất xơ và chất chống ôxy hóa. Ăn gạo nếp có tốt không? - Sự dụng gạo nếp trong bữa ăn rất tốt cho sức khỏe của bản thân và gia đình đặc biệt là với những bạn đang mang thai hay sau sinh và thiếu máu. - 100g gạo nếp có tới 1,2mg sắt, do đó chúng được khuyên sử dụng cho phụ nữ sau khi sinh. - Gạo nếp còn có chứa nhiều chất xơ không hoà tan, tốt cho tiêu hóa. - Vitamin E và dưỡng chất trong cám gạo nếp được đông y tận dụng chữa tê phù và chứng nghẹn, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho da. - Gạo nếp còn có tính ấm, vị ngọt, dễ tiêu hoá, giúp làm ấm bụng. Ngoài ra chúng còn được dùng chữa các bệnh tiêu chảy, tiểu đường, buồn nôn, rối loạn bài tiết… Lưu ý khi sử dụng gạo nếp - Gạo nếp thường được dùng chế biến xôi chè, tuy nhiên để gạo chế biến thơm ngon đảm bảo dưỡng chất bạn nên ngâm gạo trước khi chế biến: + Gạo nếp trồng trên đất khô (nếp nương): 10 – 12 tiếng. + Gạo nếp đồng bằng (nếp lúa nước): 4 – 6 tiếng. - Gạo nếp vốn chứa nhiều amylopectin tăng độ dẻo, dễ gây chứng khó tiêu ở trẻ nhỏ, người già, người mới ốm dậy, do đó nên hạn chế sử dụng. - Vì gạo nếp có tính ấm nên bệnh nhân có thể thiên nhiệt, đàm nhiệt như bệnh về tim mạch, dạ dày, sốt, ho khạc đờm vàng, vàng da, chướng bụng…hay có vết thương hở đều không nên ăn gạo nếp.

Xem thêm
Gạo Nếp Cái Hoa Vàng

Gạo nếp có cấu tạo tương tự gạo, nhưng khi nấu có độ kết dính và dẻo hơn rất nhiều. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại gạo nếp khác nhau như: nếp cái hoa vàng, nếp cẩm, nếp ngỗng, nếp lá… Khá nhiều người cho rằng gạo nếp có nguồn dinh dưỡng tương đồng với các loại thực phẩm khác như gạo tẻ, ngô, sắn… Thế nhưng các nghiên cứu hiện đại chứng minh chúng cung cấp năng lượng gấp đôi so với các loại lương thực khác. Giá trị dinh dưỡng - Gạo nếp có hàm lượng tinh bột và calo cao, ngoài ra chúng còn chứa nhiều dưỡng chất như Vitamin nhóm B, Canxi, Protein…. Trong các loại gạo nếp thì nếp cẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhất. - Theo thông tin nghiên cứu của TS. Zhimin Xu thuộc Đại học tiểu bang Louisana, Mỹ, nếu xét ở góc độ dinh dưỡng thì gạo nếp cẩm là một “siêu thực phẩm”. Chúng chứa một lượng đáng kể vitamin E, sắt, chất xơ và chất chống ôxy hóa. Ăn gạo nếp có tốt không? - Sự dụng gạo nếp trong bữa ăn rất tốt cho sức khỏe của bản thân và gia đình đặc biệt là với những bạn đang mang thai hay sau sinh và thiếu máu. - 100g gạo nếp có tới 1,2mg sắt, do đó chúng được khuyên sử dụng cho phụ nữ sau khi sinh. - Gạo nếp còn có chứa nhiều chất xơ không hoà tan, tốt cho tiêu hóa. - Vitamin E và dưỡng chất trong cám gạo nếp được đông y tận dụng chữa tê phù và chứng nghẹn, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho da. - Gạo nếp còn có tính ấm, vị ngọt, dễ tiêu hoá, giúp làm ấm bụng. Ngoài ra chúng còn được dùng chữa các bệnh tiêu chảy, tiểu đường, buồn nôn, rối loạn bài tiết… Lưu ý khi sử dụng gạo nếp - Gạo nếp thường được dùng chế biến xôi chè, tuy nhiên để gạo chế biến thơm ngon đảm bảo dưỡng chất bạn nên ngâm gạo trước khi chế biến: + Gạo nếp trồng trên đất khô (nếp nương): 10 – 12 tiếng. + Gạo nếp đồng bằng (nếp lúa nước): 4 – 6 tiếng. - Gạo nếp vốn chứa nhiều amylopectin tăng độ dẻo, dễ gây chứng khó tiêu ở trẻ nhỏ, người già, người mới ốm dậy, do đó nên hạn chế sử dụng. - Vì gạo nếp có tính ấm nên bệnh nhân có thể thiên nhiệt, đàm nhiệt như bệnh về tim mạch, dạ dày, sốt, ho khạc đờm vàng, vàng da, chướng bụng…hay có vết thương hở đều không nên ăn gạo nếp.

Xem thêm
CUNG CẤP GẠO TỪ THIỆN

Bạn là cá nhân hay tổ chức muốn phát gạo từ thiện, để giúp ích cho đời với công việc thiện nguyện này. Vậy làm sao biết nơi nào cung cấp gạo đúng chất lượng, giá phải chăng mà phục vụ chuyên nghiệp?

Xem thêm
ĐẬU ĐEN

Theo y học hiện đại, đậu đen có glucid 53%, protein 24%, lipid 1,7%, các vitamin A, B1, B2, PP, C; giàu acid amin: lysin, tryptophan, phenylalanin, threonin, valin, leucin, isoleusin, arginin, histidin; các nguyên tố vô cơ: Ca, P, Fe…

Xem thêm
Đậu xanh cà còn vỏ

1. Những tác dụng của đậu xanh với sức khỏe Thành phần dinh dưỡng có trong 100g đậu xanh bao gồm: 31 calo, 6,97g Cacbonhidrat, 2,7g chất xơ, 0,22g chất béo, 1,8g chất đạm, 35 mcg vitamin A, 0.141 mg Vitamin B6, 12.2 mg Vitamin C, 14.4 mcg Vitamin K, 33 mcg Axit Folic, 37 mg Canxi, 1, 03 mg Sắt, 25 mg MagiE, 38 mg Phốt pho, 211 mg Kali, 19 mcg Fluorua,… và một số dưỡng chất khác. 2. Công dụng của đậu xanh: - Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa Đậu xanh có chứa nhiều chất xơ, đặc biệt là chất xơ không hòa tan, rất tốt đối với hệ tiêu hóa. Tác dụng của chất xơ có trong đậu xanh chính là thúc đẩy quá trình tiêu hóa, kích thích nhu động ruột, hạn chế tình trạng khó tiêu và những vấn đề về đường tiêu hóa. Giúp thanh nhiệt, giải độc Các thành phần dinh dưỡng trong đậu xanh, đặc biệt là các loại vitamin và khoáng chất,… có thể giúp thanh nhiệt, giải độc, trị mụn nhọt,… Trong Đông y, đậu xanh chính là một vị thuốc có vai trò làm mát cơ thể rất hiệu quả. Tăng cường miễn dịch Chất chống oxy hóa và vitamin A có trong đậu xanh có thể giúp chống viêm và giúp hệ miễn dịch của bạn hoạt động tốt hơn. Tăng cường sức khỏe tim mạch Ăn đậu xanh có thể giúp bạn kiểm soát tốt lượng cholesterol. Bên cạnh đó, đậu xanh còn có chứa nhiều vitamin A, vitamin C và một số chất chống oxy hóa giúp giảm nguy cơ gây mảng bám động mạch và từ đó phòng ngừa bệnh tim mạch hiệu quả. Hơn nữa, loại thực phẩm này còn có chứa kali và magie giúp ổn định huyết áp hiệu quả. Kiểm soát bệnh tiểu đường Đậu xanh không có chứa nhiều tinh bột và được đánh giá là an toàn đối với bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường - những người có chế độ ăn kiêng tinh bột. Vì thế Phòng chống ung thư Một số thành phần trong đậu xanh chẳng hạn như gamma-tocopherol, phytosterol, saponin,… là những chất có đặc tính chống ung thư. Bên cạnh đó, Lipid, glucid, protid trong đậu xanh cũng mang đến nhiều lợi ích trong việc chống oxy hóa. Trong phần nhân màu vàng của loại đậu này có chứa coumestrol - dưỡng chất này có thể chống lại các gốc tự do mạnh mẽ hơn 50 lần so với vitamin E và hơn 20 lần so với vitamin C. Chính vì thế, ăn đậu xanh có thể giúp phòng chống nhiều loại ung thư, đặc biệt là ung thư đại tràng và một số bệnh đường ruột. Cải thiện thị lực Một trong những tác dụng của đậu xanh đó là giúp chúng ta cải thiện thị lực. Lutein và zeaxanthin là hai chất chống oxy hóa trong đậu xanh và có tác dụng rất tốt đối với sức khỏe đôi mắt, đặc biệt là ngăn ngừa tình trạng thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể do lão hóa. Giúp xương chắc khỏe hơn Khi ăn đậu xanh, bạn đã bổ sung một lượng canxi và vitamin K nhất định cho cơ thể. Đây đều là những yếu tố rất cần thiết để giúp xương trở nên chắc khỏe hơn. Giúp duy trì cân nặng Nếu bạn đang ăn kiêng, thì đậu xanh có thể là một loại thực phẩm gợi ý cho bạn. Đậu xanh giúp tăng cường quá trình trao đổi chất. Đồng thời đậu xanh có chứa nhiều chất dinh dưỡng nhưng hàm lượng calo trong đậu xanh lại rất thấp nên có thể giúp bạn duy trì cân nặng hiệu quả. Hỗ trợ điều trị chứng trầm cảm Một số loại vitamin trong đậu xanh, nhất là vitamin C và vitamin B có tác dụng rất tốt trong việc ổn định sức khỏe tinh thần. Bên cạnh đó đậu xanh còn có chứa nhiều kẽm, magie, cũng như các loại axit amin giúp tăng cường sản xuất những chất dẫn truyền thần kinh, mang lại những tác dụng tích cực tới não bộ, giúp cải thiện tâm trạng và có thể hỗ trợ điều trị chứng trầm cảm rất tốt. Rất tốt đối với phụ nữ có thai Đậu xanh không chỉ tốt đối với sức khỏe mẹ bầu mà còn rất tốt cho thai nhi. Chất folate có trong đậu xanh sẽ giúp tăng cường sản xuất hồng cầu. Bên cạnh đó, folate còn rất tốt trong việc phát triển hệ thần kinh của phôi thai và từ đó giúp giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh ở thai nhi. Làm đẹp da Một tác dụng của đậu xanh mà không thể không nhắc đến là làm đẹp da. Đậu xanh có thể giúp tẩy chất nhờn, tẩy tế bào chết cho da. Các loại vitamin, chất béo, chất xơ trong đậu xanh giúp da bạn trở nên trắng sáng hơn và có thể giảm tình trạng rám nắng hiệu quả. 2. Lưu ý khi sử dụng đậu xanh - Đậu xanh rất lành tính nhưng vẫn có thể mang lại những tác dụng phụ nếu bạn không sử dụng đúng cách. Chẳng hạn như: - Khi bị tiêu chảy không nên ăn đậu xanh vì nó có thể làm cho tình trạng bệnh nghiêm trọng hơn. - Một số người có thể bị dị ứng với đậu xanh. - Lectin có trong đậu xanh có thể gây ra một số vấn đề về sức khỏe đường tiêu hóa như gây ợ hơi, đầy bụng, chậm tiêu,… Chính vì thế, để có thể đạt được những tác dụng của đậu xanh và hạn chế tác dụng phụ, bạn nên chú ý những điều sau: - Không nên ăn đậu xanh khi đói để tránh làm hại dạ dày. - Không nên ăn quá nhiều, người lớn chỉ nên ăn 2 đến 3 lần trong tuần, trẻ nhỏ chỉ nên cho một chút vào cháo, nếu trẻ từ 6 tuổi trở lên có thể ăn theo lượng của người lớn.

Xem thêm
Đậu xanh nguyên hạt

1. Những tác dụng của đậu xanh với sức khỏe Thành phần dinh dưỡng có trong 100g đậu xanh bao gồm: 31 calo, 6,97g Cacbonhidrat, 2,7g chất xơ, 0,22g chất béo, 1,8g chất đạm, 35 mcg vitamin A, 0.141 mg Vitamin B6, 12.2 mg Vitamin C, 14.4 mcg Vitamin K, 33 mcg Axit Folic, 37 mg Canxi, 1, 03 mg Sắt, 25 mg MagiE, 38 mg Phốt pho, 211 mg Kali, 19 mcg Fluorua,… và một số dưỡng chất khác. 2. Công dụng của đậu xanh: - Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa Đậu xanh có chứa nhiều chất xơ, đặc biệt là chất xơ không hòa tan, rất tốt đối với hệ tiêu hóa. Tác dụng của chất xơ có trong đậu xanh chính là thúc đẩy quá trình tiêu hóa, kích thích nhu động ruột, hạn chế tình trạng khó tiêu và những vấn đề về đường tiêu hóa. Giúp thanh nhiệt, giải độc Các thành phần dinh dưỡng trong đậu xanh, đặc biệt là các loại vitamin và khoáng chất,… có thể giúp thanh nhiệt, giải độc, trị mụn nhọt,… Trong Đông y, đậu xanh chính là một vị thuốc có vai trò làm mát cơ thể rất hiệu quả. Tăng cường miễn dịch Chất chống oxy hóa và vitamin A có trong đậu xanh có thể giúp chống viêm và giúp hệ miễn dịch của bạn hoạt động tốt hơn. Tăng cường sức khỏe tim mạch Ăn đậu xanh có thể giúp bạn kiểm soát tốt lượng cholesterol. Bên cạnh đó, đậu xanh còn có chứa nhiều vitamin A, vitamin C và một số chất chống oxy hóa giúp giảm nguy cơ gây mảng bám động mạch và từ đó phòng ngừa bệnh tim mạch hiệu quả. Hơn nữa, loại thực phẩm này còn có chứa kali và magie giúp ổn định huyết áp hiệu quả. Kiểm soát bệnh tiểu đường Đậu xanh không có chứa nhiều tinh bột và được đánh giá là an toàn đối với bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường - những người có chế độ ăn kiêng tinh bột. Vì thế Phòng chống ung thư Một số thành phần trong đậu xanh chẳng hạn như gamma-tocopherol, phytosterol, saponin,… là những chất có đặc tính chống ung thư. Bên cạnh đó, Lipid, glucid, protid trong đậu xanh cũng mang đến nhiều lợi ích trong việc chống oxy hóa. Trong phần nhân màu vàng của loại đậu này có chứa coumestrol - dưỡng chất này có thể chống lại các gốc tự do mạnh mẽ hơn 50 lần so với vitamin E và hơn 20 lần so với vitamin C. Chính vì thế, ăn đậu xanh có thể giúp phòng chống nhiều loại ung thư, đặc biệt là ung thư đại tràng và một số bệnh đường ruột. Cải thiện thị lực Một trong những tác dụng của đậu xanh đó là giúp chúng ta cải thiện thị lực. Lutein và zeaxanthin là hai chất chống oxy hóa trong đậu xanh và có tác dụng rất tốt đối với sức khỏe đôi mắt, đặc biệt là ngăn ngừa tình trạng thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể do lão hóa. Giúp xương chắc khỏe hơn Khi ăn đậu xanh, bạn đã bổ sung một lượng canxi và vitamin K nhất định cho cơ thể. Đây đều là những yếu tố rất cần thiết để giúp xương trở nên chắc khỏe hơn. Giúp duy trì cân nặng Nếu bạn đang ăn kiêng, thì đậu xanh có thể là một loại thực phẩm gợi ý cho bạn. Đậu xanh giúp tăng cường quá trình trao đổi chất. Đồng thời đậu xanh có chứa nhiều chất dinh dưỡng nhưng hàm lượng calo trong đậu xanh lại rất thấp nên có thể giúp bạn duy trì cân nặng hiệu quả. Hỗ trợ điều trị chứng trầm cảm Một số loại vitamin trong đậu xanh, nhất là vitamin C và vitamin B có tác dụng rất tốt trong việc ổn định sức khỏe tinh thần. Bên cạnh đó đậu xanh còn có chứa nhiều kẽm, magie, cũng như các loại axit amin giúp tăng cường sản xuất những chất dẫn truyền thần kinh, mang lại những tác dụng tích cực tới não bộ, giúp cải thiện tâm trạng và có thể hỗ trợ điều trị chứng trầm cảm rất tốt. Rất tốt đối với phụ nữ có thai Đậu xanh không chỉ tốt đối với sức khỏe mẹ bầu mà còn rất tốt cho thai nhi. Chất folate có trong đậu xanh sẽ giúp tăng cường sản xuất hồng cầu. Bên cạnh đó, folate còn rất tốt trong việc phát triển hệ thần kinh của phôi thai và từ đó giúp giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh ở thai nhi. Làm đẹp da Một tác dụng của đậu xanh mà không thể không nhắc đến là làm đẹp da. Đậu xanh có thể giúp tẩy chất nhờn, tẩy tế bào chết cho da. Các loại vitamin, chất béo, chất xơ trong đậu xanh giúp da bạn trở nên trắng sáng hơn và có thể giảm tình trạng rám nắng hiệu quả. 2. Lưu ý khi sử dụng đậu xanh - Đậu xanh rất lành tính nhưng vẫn có thể mang lại những tác dụng phụ nếu bạn không sử dụng đúng cách. Chẳng hạn như: - Khi bị tiêu chảy không nên ăn đậu xanh vì nó có thể làm cho tình trạng bệnh nghiêm trọng hơn. - Một số người có thể bị dị ứng với đậu xanh. - Lectin có trong đậu xanh có thể gây ra một số vấn đề về sức khỏe đường tiêu hóa như gây ợ hơi, đầy bụng, chậm tiêu,… Chính vì thế, để có thể đạt được những tác dụng của đậu xanh và hạn chế tác dụng phụ, bạn nên chú ý những điều sau: - Không nên ăn đậu xanh khi đói để tránh làm hại dạ dày. - Không nên ăn quá nhiều, người lớn chỉ nên ăn 2 đến 3 lần trong tuần, trẻ nhỏ chỉ nên cho một chút vào cháo, nếu trẻ từ 6 tuổi trở lên có thể ăn theo lượng của người lớn.

Xem thêm
GẠO ĐẶC SẢN LONG AN

Có câu thành ngữ là “Gạo Cần Đước, nước Đồng Nai” với ý nói về sự giàu có về lúa gạo của vùng đất Cần Đước, Long An. Nơi đây chính là một trong những trung tâm sản xuất lúa gạo nổi tiếng, gạo nơi đây không chỉ nhiều mà còn có chất lượng cao nên rất được khách hàng yêu thích.

Xem thêm
GẠO NÀNG HOA GÒ CÔNG

Nàng Hoa là giống lúa được chọn lọc và duy trì lâu đời của Nông Dân Việt Nam từ xưa đến nay Các tỉnh còn trồng nhiều giống này như: Đồng Tháp, Long An, An Giang và Sóc Trăng. Đây là một sự gìn giữ rất quý báu của nhân dân Việt Nam. Giống lúa Nàng Hoa có thời gian sinh truởng dài từ 155 đến 165 ngày, có tính cảm quang, trổ vào tháng 11 hoặc tháng 12 tuỳ theo quần thể. Lúa nàng hoa...

Xem thêm
Đăng kí đại lýQuý khách hàng có nhu cầu được mở đại lý hoặc tư vấn mở đại lý, Vui lòng điền vào form dưới để chúng tôi liên hệ

Hiệp Thành

Bản quyền thuộc về Gaosachhiepthanh Web Design by Nina.vn
Đang Online: 3 | Tháng: 1354 | Tổng truy cập: 176692
icon_zalod